Cuộc đấu tranh nào là minh chứng điển hình về sự phản kháng của nô lệ đối với chủ nô ở các quốc gia cổ đại phương Tây?
A. Chiến tranh Punic
B. Chiến tranh nô lệ ở Đức
C. Khởi nghĩa của Xpác-ta-cút
D. Chiến tranh Hannibal
Sự khác biệt cơ bản giữa chế độ nô lệ ở các quốc gia cổ đại phương Đông so với các quốc gia cổ đại phương Tây là
A. Chế độ nô lệ cổ điển
B. Chế độ nô lệ gia trưởng
C. Chế độ nô lệ da đen
D. Không tồn tại chế độ nô lệ
Đáp án B
- Chế độ nô lệ ở phương Đông là: chế độ nô lệ gia trưởng: là loại hình xã hội còn duy trì nhiều tàn dư của chế độ công xã thị tộc. Trong chế độ này, nô lệ không phải là lực lượng lao động chính, sản xuất ra của cải, hàng hóa cho chủ mà hầu hết làm công việc trong nhà. Về địa vị xã hội, họ tự do hơn so với nô lệ ở phương Tây.
- Chế độ nô lệ ở phương Tây là: chế độ nô lệ cổ điển: được đặc trưng bởi tính điển hình của phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ. Trong loại hình xã hội này nô lệ chiếm số lượng đông đảo và là lực lượng lao động chủ yếu của xã hội. Họ bị đối xử tàn nhẫn, coi là “công cụ biết nói”
Câu 1: Ở thế kỉ III, nhà nước Rô-ma không có tình trạng
A. sản xuất bị sút kém, xã hội rối ren.
B. các cuộc đấu tranh của nô lệ ngày càng quyết liệt.
C. hình thức bóc lột chiếm hữu nô lệ không còn phù hợp.
D. Nhà nước Rô-ma vẫn tiếp tục đẩy mạnh chiến tranh ra bên ngoài.
Câu 2: Tình hình kinh tế của lãnh địa phong kiến Tây Âu không mang đặc trưng nào?
A. Nông dân nhận ruộng cày cấy và nộp tô, lệ thuộc chặt chẽ và lãnh chúa.
B. Đẩy mạnh sản xuất hàng hoá, tạo điều kiện cho kinh tế tư bản phát triển.
C. Nông nô sản xuất thủ công nghiệp (dệt vải, làm giày dép, đồ rạc, rèn vũ khí).
D. Chỉ mua bán, trao đổi với bên ngoài mặt hàng sắt, muối, tơ lụa, đồ trang sức.
Hình thức đấu tranh cao nhất của nô lệ chống lại chủ nô là gì?
A. Khởi nghĩa vũ trang.
B. Bỏ trốn.
C. Phá hoại sản xuất.
D. Bỏ trốn, phá hoại sản xuất.
Câu 3: Nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào?
A. Binh lính thất bại trong chiến tranh
B. Nông dân
C. Nô lệ
D. Nông dân và nô lệ
các quốc gia cổ đại phương tây hình thành ở đâu thời gian?xã hội gồm những gia cấp nào ?em hiểu xã hội chiếm hữa nô lệ là xã hội như thế nào
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở miền Nam Âu, trên các bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a vào khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN.
"Xã hội chiếm hữu nô lệ" là một xã hội có 2 giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ, trong đó, chủ nô là giai cấp thống trị,có quyền lực kinh tế, sở hữu rất nhiều nô lệ; nô lệ là giai cấp bị trị, là lực lượng lao động chính trong xã hội, hoàn toàn lệ thuộc vào chủ nô.
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở miền Nam Âu, trên các bán đảo Ban Căng và I-ta-li-a vào khoảng đầu thiên niên kỉ I TCN.
-Xã hội có 2 giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ
-"Xã hội chiếm hữu nô lệ" là một xã hội có 2 giai cấp cơ bản là chủ nô và nô lệ, trong đó, chủ nô là giai cấp thống trị,có quyền lực kinh tế, sở hữu rất nhiều nô lệ; nô lệ là giai cấp bị trị, là lực lượng lao động chính trong xã hội, hoàn toàn lệ thuộc vào chủ nô.
nguồn gốc cơ bản hình thành giai cấp nông nô là
A nô lệ và nông dan ko có ruộng đất
B . các tù binh chiến tranh
C . các chủ nô Rooma bị mất ruộng đát
D . những người Giéc ma không có chức vị
1.Nguyên nhân dẫn tới sự ra đời các quốc gia cổ đại phương đông là gì?
2.đời sống các giai cấp chủ nô ,nô lệ ở Hi Lạp và Rô Ma cổ đại như thế nào?
3.chế độ chiếm hữu nô nệ là gì ? nêu vị trí của các tầng lớp,giai cấp trong xã hội Hi Lạp Và Rô Ma.
2.chủ nô, sống rất sung sướng. Số nô lệ ở Hi Lạp và Rô-ma rất đông . Nô lệ phải làm việc cực nhọc ở các trang trại, trong các xưởng thủ công, khuân vác hàng hóa hoặc chèo thuyền. Mọi của cải do họ làm ra đều thuộc về chủ nô. Bản thân nô lệ cũng là tài sản của chủ.
Nô lệ thường bị chủ nô đối xử rất tàn bạo như đánh đập, đóng dấu trên cánh tay hay trên trán. Chính vì thế, họ đã không ngừng chống lại chủ nô bằng nhiều hình thức khác nhau như bỏ trốn, phá hoại sản xuất hay khởi nghĩa vũ trang.
3.Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp đã dẫn tới sự hình thành một số chủ xưởng, chủ lò, chủ các thuyền buôn rất giàu và có thế lực về chính trị. Họ nuôi nhiều nô lệ để làm việc trong các xưởng. Họ là chủ nô, sống rất sung sướng. Số nô lệ ở Hi Lạp và Rô-ma rất đông . Nô lệ phải làm việc cực nhọc ở các trang trại, trong các xưởng thủ công, khuân vác hàng hóa hoặc chèo thuyền. Mọi của cải do họ làm ra đều thuộc về chủ nô. Bản thân nô lệ cũng là tài sản của chủ. Chủ nô thường gọi nô lệ là “những công cụ biết nói”.
Nô lệ thường bị chủ nô đối xử rất tàn bạo như đánh đập, đóng dấu trên cánh tay hay trên trán. Chính vì thế, họ đã không ngừng chống lại chủ nô bằng nhiều hình thức khác nhau như bỏ trốn, phá hoại sản xuất hay khởi nghĩa vũ trang. Điển hình là cuộc khởi nghĩa của nô lệ do Xpac-ta-cút lãnh đạo, nổ ra vào các năm 73 - 71 TCN ở Rô-ma, đã làm cho giới chủ nô phải kinh hoàng.
Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau:
"Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ ) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. Sau chiến tranh, khu vực này có sự biến đổi to lớn về………………….. ..Đây là khu vực duy nhất ở châu Á có……………….của thế giới."
A. Hàn Quốc……địa – chính trị và kinh tế……trung tâm khoa học – kĩ thuật
B. Trung Quốc……..địa – chính trị…….trung tâm vũ trụ
C. Hàn Quốc…….địa – chính trị………trung tâm kinh tế - tài chính lớn
D. Nhật Bản……địa – chính trị…….trung tâm kinh tế - tài chính lớn
Đáp án D.
Nhật Bản……địa – chính trị…….trung tâm kinh tế - tài chính lớn
Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau:
"Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ ) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. Sau chiến tranh, khu vực này có sự biến đổi to lớn về………………Đây là khu vực duy nhất ở châu Á có……………….của thế giới."
A. Hàn Quốc……địa – chính trị và kinh tế……trung tâm khoa học – kĩ thuật
B. Trung Quốc……..địa – chính trị…….trung tâm vũ trụ
C. Hàn Quốc…….địa – chính trị………trung tâm kinh tế - tài chính lớn
D. Nhật Bản……địa – chính trị…….trung tâm kinh tế - tài chính lớn